HN Bổ sung từ vựng kế toán chuyên ngành

Thảo luận trong 'Dịch vụ - Tiện ích' bắt đầu bởi hoctienganh234, 27/6/16.

Trạng thái chủ đề:
Không mở trả lời sau này.
  1. hoctienganh234

    hoctienganh234 New Member

    Tham gia ngày:
    17/1/15
    Bài viết:
    0
    Đã được cảm ơn:
    2
    Từ vựng tiếng anh chuyên ngành kế toán trong doanh nghiệp ngày càng được các bạn học trong chuyên ngành này tìm kiếm và học hỏi. Chính vì vậy trong bài viết này mình xin đc chia sẻ với các bạn một số từ vựng kế toán quan trọng nhé!

    >> Bổ sung từ vựng quan trọng trong tiếng anh kế toán

    1 Abatement cost: Chi phí kiểm soát; chi phí chống (ô nhiễm). Chi phí làm giảm sự khó chịu như ô nhiễm hay tắc đường.

    2 Ability and earnings: Năng lực và thu nhập: Thước đo về khả năng và trình độ (học vấn) có tương quan chặt chẽ với nhau, làm tăng khả năng là phần lớn lợi tức được ước tính do giáo dục trên thực tế cũng chính là lợi tức do năng lực

    3 Ability to pay: Khả năng chi trả.

    4 Ability to pay theory: Lý thuyết về khả năng chi trả: Một lý thuyết về cách đánh thuế theo đó gánh nặng về thuế nên được phân bổ theo khả năng chi trả; và một hệ thống thuế kiểu luỹ tiến, tỷ lệ hay luỹ thoái, tuỳ thuộc vào thước đo được sử dụng và độ dốc giả định của đồ thị thoả dụng biên của thu nhập.


    5 Abnormal profits: Lợi nhuận dị thường: Xem SUPER-NORMAL PROFITS

    6 Abscissa: Hoành độ: Giá trị trên trục hoành (trục X) của một điểm trên đồ thị hai chiều.

    7 Absenteeism: Trốn việc, sự nghỉ làm không có lý do. Sự nghỉ làm, mặc dù các điều khoản của hợp đồng lao động yêu cầu người lao động phải đi làm và hợp đồng vẫn còn giá trị.

    8 Absentee landlord: Địa chủ (chủ bất động sản) cách biệt. Người chủ sở hữu đất hoặc nhà sống ở một nơi xa bất động sản của mình, thu tiền thuê và quản lý việc kinh doanh của mình thông qua trung gian hay người đại diện.

    9 Absolute advantage: Lợi thế tuyệt đối. Xem Comparative Advantage.

    10 Absolute cost advantage: Lợi thế nhờ phí tổn tuyệt đối. Một khái niệm đề cập tới những lợi thế của các hãng đã thiết lập, vì thế các hãng này có thể duy trì chi phí trung bình thấp hơn so với các hãng mới nhập ngành không phụ thuộc vào mức sản lượng. (Xem Barriers to entry)

    11 Absolute income hypothesis. Giả thuyết thu nhập tuyệt đối. Giả thuyết này cho rằng các chi phí cho tiêu dùng (C) là một hàm số của thu nhập khả dụng của cá nhân (Yd): C = C (Yd).

    Tham khảo thêm:

    >> Tiếng anh cơ khí
     
Trạng thái chủ đề:
Không mở trả lời sau này.

Chia sẻ trang này