HN Cách xưng hô trong tiếng Nhật

Thảo luận trong 'Dịch vụ - Tiện ích' bắt đầu bởi hoctiengnhat101, 10/8/16.

Trạng thái chủ đề:
Không mở trả lời sau này.
  1. hoctiengnhat101

    hoctiengnhat101 New Member

    Tham gia ngày:
    7/7/16
    Bài viết:
    0
    Đã được cảm ơn:
    0
    hoc tieng nhat so cap - Tiếng Nhật là một ngôn ngữ ngày càng được phổ biến dù cho nó được xếp vào một trong những ngôn ngữ khó học nhất. Hãy cùng Học tiếng Nhật Online tìm hiểu các cách xưng hô trong tiếng Nhật nhé.

    1. Ngôi thứ nhất
    私= わたし (watashi): tôi
    わたくし (watakushi): tôi – Mang ý lịch sự hơn (kính ngữ)
    僕 = ぼく (boku): tôi- nam dùng trong trường hợp thân thiết, gần gũi
    私たち = わたしたち (watashitachi) : chúng tôi.


    2)Ngôi thứ hai
    あなた (anata): bạn/anh/chị/em

    3) Ngôi thứ ba
    あの人 = あのひと (anohito): người kia
    彼 = かれ (kare): anh ấy/ bạn trai
    彼女 = かのじょ (kanojo): chị ấy/ cô ấy/ bạn gái

    4) Xưng hô trong gia đình:
    a. Gia đình mình
    そぶ (sobu): ông
    そぼ (sobo): bà
    ちち (chichi): bố
    はは (haha): mẹ
    あに (ani): anh trai
    あね (ane): chị gái
    いもうと (imouto): em gái
    おとうと (otouto): em trai
    b. Gia đình người khác
    おじいさん( oziisan): ông
    おばあさん (obaasan): bà
    おとうさん (otousan): bố
    おかあさん (okaasan) : mẹ
    おにいさん (oniisan): anh trai
    おねえさん (oneesan) : chị gái
    おとうとさん (otoutosan): em trai
    いもうとさん (imoutosan): em gái

    Xem thêm: kinh nghiệm tự học tiếng nhật
     
Trạng thái chủ đề:
Không mở trả lời sau này.

Chia sẻ trang này