Shin Gojira 2016 JAPANESE 1080p BluRay x264 DTS-FGT Shin Godzilla : Sự Hồi Sinh Mã: Video ID : 1 Format : AVC Format/Info : Advanced Video Codec Format profile : [email protected] Format settings, CABAC : Yes Format settings, ReFrames : 4 frames Codec ID : V_MPEG4/ISO/AVC Duration : 1h 59mn Bit rate : 10.9 Mbps Nominal bit rate : 11.5 Mbps Width : 1 920 pixels Height : 804 pixels Display aspect ratio : 2.40:1 Frame rate mode : Constant Frame rate : 23.976 (24000/1001) fps Color space : YUV Chroma subsampling : 4:2:0 Bit depth : 8 bits Scan type : Progressive Bits/(Pixel*Frame) : 0.294 Stream size : 9.11 GiB (86%) Title : Shin.Gojira.2016.JAPANESE.1080p.BluRay.x264.DTS-FGT Writing library : x264 core 148 r2694 3b70645 Encoding settings : cabac=1 / ref=4 / deblock=1:-2:-2 / analyse=0x3:0x113 / me=umh / subme=7 / psy=1 / psy_rd=1.00:0.15 / mixed_ref=1 / me_range=16 / chroma_me=1 / trellis=1 / 8x8dct=1 / cqm=0 / deadzone=21,11 / fast_pskip=1 / chroma_qp_offset=-3 / threads=40 / lookahead_threads=3 / sliced_threads=0 / nr=0 / decimate=1 / interlaced=0 / bluray_compat=0 / constrained_intra=0 / bframes=3 / b_pyramid=2 / b_adapt=2 / b_bias=0 / direct=3 / weightb=1 / open_gop=0 / weightp=2 / keyint=250 / keyint_min=25 / scenecut=40 / intra_refresh=0 / rc_lookahead=50 / rc=abr / mbtree=1 / bitrate=11500 / ratetol=1.0 / qcomp=0.60 / qpmin=0 / qpmax=69 / qpstep=4 / vbv_maxrate=31250 / vbv_bufsize=31250 / nal_hrd=none / filler=0 / ip_ratio=1.40 / aq=1:1.00 Language : Japanese Default : Yes Forced : No Audio ID : 2 Format : DTS Format/Info : Digital Theater Systems Mode : 16 Format settings, Endianness : Big Codec ID : A_DTS Duration : 1h 59mn Bit rate mode : Constant Bit rate : 1 509 Kbps Channel(s) : 4 channels Channel positions : Front: L C R, LFE Sampling rate : 48.0 KHz Frame rate : 93.750 fps (512 spf) Bit depth : 24 bits Compression mode : Lossy Stream size : 1.26 GiB (12%) Title : Shin.Gojira.2016.JAPANESE.1080p.BluRay.x264.DTS-FGT Language : Japanese Default : Yes Forced : No Menu 00:00:00.000 : en:Chapter 01 00:00:11.136 : en:Chapter 02 00:00:23.523 : en:Chapter 03 00:00:27.318 : en:Chapter 04 00:00:31.614 : en:Chapter 05 00:14:50.931 : en:Chapter 06 00:23:54.057 : en:Chapter 07 00:25:18.725 : en:Chapter 08 00:27:47.999 : en:Chapter 09 00:29:32.020 : en:Chapter 10 00:31:36.978 : en:Chapter 11 00:40:39.562 : en:Chapter 12 00:47:19.878 : en:Chapter 13 00:49:01.146 : en:Chapter 14 00:51:43.517 : en:Chapter 15 00:54:27.055 : en:Chapter 16 00:59:40.076 : en:Chapter 17 01:04:09.178 : en:Chapter 18 01:07:20.327 : en:Chapter 19 01:13:54.555 : en:Chapter 20 01:23:25.959 : en:Chapter 21 01:29:38.790 : en:Chapter 22 01:36:44.632 : en:Chapter 23 01:40:24.435 : en:Chapter 24 01:44:21.213 : en:Chapter 25 01:46:03.690 : en:Chapter 26 01:49:20.887 : en:Chapter 27 01:53:42.232 : en:Chapter 28 01:59:38.838 : en:Chapter 29 01:59:49.056 : en:Chapter 30 Sự kiện tại Aqua Line của vịnh Tokyo bị lũ lụt và sụp đổ một cách bí ẩn, Phó Chánh văn phòng Rando Yaguchi của Nhật Bản tin rằng vụ việc đã được gây ra bởi một sinh vật sống. Tuyên bố của ông khiến Thủ tướng Chính phủ cảm thấy không thỏa đáng, ông cho rằng những giả định vụ tai nạn này được gây ra bởi một thảm họa tự nhiên. Tuy nhiên, dần dần những dấu vết từ các vụ thiên tai không giống với bình thường, đã chứng minh rõ khả năng của một con quái vật khổng lồ tấn công. Đồng thời, cuộc sống của người dân đang bị đặt vào tình trạng báo động. Subscene